Trạm quan trắc nước thải tự động nước thải cho KCN Đại Đăng
Việt An đã nhận được sự tin tưởng để cung cấp hệ thống quan trắc nước thải tự động tại nhà máy XLNT tập trung của KCN Đại Đăng, Bình Dương
KCN Đại Đăng có địa chỉ: Lô F1-CN, KCN Đại Đăng, phường Phú Tân, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, được đầu tư và phát triển bởi Công Ty TNHH Xây Dựng và Đầu Tư Đại Đăng, là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, được thành lập theo GPĐT số 453/GP-BD do UBND Tỉnh Bình Dương cấp ngày 18 tháng 10 năm 2005. KCN Đại Đăng Chuyên ngành đầu tư, xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp, là một trong sáu Khu Công Nghiệp nằm trong dự án Khu liên hợp Công nghiệp- Dịch vụ- Đô thị Bình Dương. Hợp lệ 50 năm cho đến ngày 18 tháng 10 năm 2055.
Hạ tầng kỹ thuật KCN Đại Đăng:
– Đường giao thông được thiết kế theo tiêu chuẩn đường giao thông trong khu dân cư, đường cấp 4, tốc độ thiết kế 40 km/h. Tải trọng thiết kế: trục xe 10 tấn. Kết cấu mặt đường bê tông nhựa nóng.
– Hệ thống cấp nước, điện, thông tin liên lạc do các doanh nghiệp khác trong tỉnh cung cấp.
– Nhà máy xử lý nước thải tập trung: Tổng công suất 5.320 m3/ngày đêm; giai đoạn 1 là 1.000 m3/ngày đêm
Ngành nghề thu hút đầu tư KCN Đại Đăng:
– Chế biến gỗ và trang trí nội thất
– Lắp ráp cơ khí
– Chế biến nông sản
– Điện, điện tử
Sau khi mời Chủ đầu tư đi khảo sát các trạm quan trắc chất lượng nước đã lắp đặt thực tế của Việt An ở Bình Dương, chúng tôi đã nhận được sự tin tưởng của Khách hàng để cung cấp hệ thống quan trắc nước thải tự động tại nhà máy XLNT tập trung của KCN Đại Đăng, tỉnh Bình Dương (đáp ứng hoàn toàn yêu cầu của Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Bình Dương) vào giữa tháng 08/2012.
Thông tin dự án KCN Đại Đăng:
+ Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xây dựng và Đầu tư Đại Đăng
+ Địa điểm: tại đầu ra trạm XLNT của nhà máy XLNT KCN Đại Đăng, Bình Dương (Lô F1-CN, KCN Đại Đăng, phường Phú Tân, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương)
+ Thời gian thực hiện: 08~10 tuần.
+ Quan trắc 4 thông số: COD, pH, TSS, lưu lượng kênh hở và truyền thông Internet về Sở Tài Nguyên và Môi Trường Bình Dương.
Thiết bị được nhập khẩu chính hãng: TETHYS-Pháp (COD), InsiteIG-Mỹ (pH, TSS, DO), PULSAR-Anh Quốc (lưu lượng kênh hở) và GE-Mỹ (PLC Versamax kết nối Internet về Sở).
Mô tả chi tiết dự án và cơ sở pháp lý
Với thế mạnh năng lực kỹ thuật và chất lượng thiết bị, trong hơn 6 năm (2011, 2012, 2013, 2014, 2015, nay), Việt An Enviro đã và đang lắp đặt trên 150 trạm quan trắc nước thải tự động, liên tục tại các KCNC, KCN và CCN hay nhà máy có nguồn xả thải lớn ra môi trường đáp ứng tiêu chuẩn thiết kế, truyền thông của Sở Tài Nguyên và Môi Trường của các tỉnh/Thành phố.
Việc lắp đặt trạm quan trắc nước thải tự động, liên tục dựa trên 4 cơ sở pháp lý sau:
- Theo Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15 tháng 07 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc qui định quản lý và bảo vệ mội trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp.
- Theo Thông tư số 48 /2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15 tháng 07 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp.
- Theo Nghị định 38/2105/NĐ-CP ngày 24 tháng 04 năm 2015 của Chính phủ qui định về quản lý chất thải, và phế liệu.
- Theo Thông tư 35/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc Bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
Khi đi vào các thông tư, nghị định chúng ta có thể thấy rõ quy định: Tất cả các khu kinh tế (KKT), khu công nghệ cao (KCNC), khu công nghiệp (KCN) và cụm công nghiệp (CCN) và Nhà máy nằm ngoài KCN xả thải trực tiếp ra Môi trường (có công suất xả thải trên 1,000 m3/ngày đêm) phải “Lắp đặt Hệ thống Quan trắc Nước thải Tự động, Liên tục”.
Và rõ hơn nữa: “KCNC, KCN và CCN phải có nhà máy xử lý nước thải tập trung. Nhà máy xử lý nước thải tập trung có thể chia thành nhiều đơn nguyên (module) nhưng phải bảo đảm xử lý toàn bộ lượng nước thải phát sinh đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hiện hành. Chủ đầu tư các nhà máy xử lý nước thải tập trung phải thiết kế lắp đặt Hệ thống quan trắc tự động, liên tục đối với lưu lượng nước thải, các thông số: COD (Nhu cầu Oxy hóa học), TSS (Tổng chất rắn lơ lửng), pH và một số thông số đặc trưng khác trong nước thải (như độ màu Color, Nitơ Tổng TN, Phospho Tổng TP và Kim loại nặng) của KCNC, KCN, CCN theo yêu cầu của Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. Các trạm quan trắc chất lượng nước thải tự động phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật kết nối để truyền dữ liệu tự động, liên tục về cơ quan quản lý nhà nước về môi trường khi cơ quan này yêu cầu. Đối với các trạm quan trắc nước thải tự động hiện có nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật kết nối để truyền dữ liệu tự động, liên tục thì phải có phương án điều chỉnh để đáp ứng quy định này”.
Các đơn vị có nhu cầu (chủ đầu tư hoặc nhà thầu XLNT) cũng hoàn toàn có thể tự mình thiết kế, mua thiết bị về và tự lắp đặt “Hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục“ cũng là điều không quá khó. Tuy nhiên, việc này cũng không phải dễ, để làm cho hệ thống chạy ổn định và ít chi phí bảo trì bảo dưỡng cũng cần thứ mà mọi người hay gọi là “Know-How”, vì các thiết bị phân tích ở trên (COD, TSS, pH, độ màu Color, TN, TP hay Kim loại nặng) là các thiết bị kết hợp giữa Vật lý và Hoá học nên cần phải thường xuyên “Hiệu chuẩn” để đảm bảo kết quả đo chính xác nhất và cũng cần một kinh nghiệm nhất định.
Trước tình hình đó, Công ty Cổ phần Kỹ thuật Môi trường Việt An (Việt An Enviro) đã ra đời cuối năm 2010 với Sứ mệnh “cung cấp một Giải pháp lắp đặt Hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục” để cung cấp cho Thị trường một Sản Phẩm tin cậy, góp một phần Bảo vệ môi trường.
Với một giải pháp trọn gói với nhiều kinh nghiệm lắp đặt thực tế, Việt An Enviro đã hoàn thiện giải pháp quan trắc tự động cùng với sự hỗ trợ của Tập đoàn Endress+Hauser (Đức), một hãng chuyên về Thiết bị đo lường lớn nhất thế giới (Doanh số 2.2 tỷ EUR năm 2015, với 12,000 nhân viên, có 21 nhà máy sản xuất ở 11 nước). Việt An Enviro mang đến một giải pháp thiết kế tiêu chuẩn, nhỏ gọn, chắc chắn, vận hành với độ tin cậy cao, ít bảo trì, bảo dưỡng và Giá cả hợp lý, không những đáp ứng các yêu cầu về Giám sát xả thải, đáp ứng yêu cầu của Cơ quan môi trường mà còn đạt yêu cầu về chất lượng cùng với chi phí bảo dưỡng thấp nhất.
Hệ thống chuẩn bao gồm những thành phần chính sau:
1. Thiết bị hiển thị, ghi nhận dữ liệu và kết nối với các đầu đo kỹ thuật số
-Thiết bị thu nhận tín hiệu đa chức năng thiết kế module hóa theo dạng transmitter CM44x, kết nối với các đầu dò kỹ thuật số đo COD, TSS, pH, nhiệt độ
-Tự động nhận các sensor theo công nghệ Memosens, kết nối giữa dây dẫn và đầu dò bằng cuộn cảm ứng điện từ, có khả năng chống ẩm, giúp đầu dò ngâm được trong nước, thuận lợi cho việc vận hành và bảo trì
-Kết nối với 8 sensor khác nhau và có các ngõ ra analog 4-20 mA tương ứng với từng chỉ tiêu đo, giao tiếp chuẩn HART
-Kết nối với máy tính tại chỗ để giám sát vận hành trực tiếp.
-Cấp bảo vệ: IP66
-Có thẻ nhớ 1GB với dung lượng chứa dữ liệu: 150.000 giá trị mỗi kênh
-Nguồn cung cấp: 100-230 VAC (50/60Hz)
-Model: Liquiline CM44x
-Nhà sản xuất: Endress+Hauser-Đức
2. Đầu đo COD chuyên dùng cho nước thải
-Đầu dò loại kỹ thuật số, sử dụng công nghệ Memosens, tự động kết nối với thiết bị hiển thị, ghi nhận dữ liệu CM44x (Mục 1)
-Phương pháp đo: hấp thụ quang học UV, loại gắn trực tiếp xuống nước thải
-Dãy đo: 0-1,000 mg/l
-Sai số: ±5% của dãy đo
-Giới hạn phát hiện: 0.3 mg/l COD
-Cân chỉnh tinh theo 5 cặp điểm theo phòng thí nghiệm, tăng độ chính xác cao
-Chiều dài cáp: 3 mét
-Vật liệu sensor: thép không gỉ 1.4404, cửa sổ quang học: thủy tinh Quartz
-Cấp bảo vệ: IP68, ngâm trực tiếp trong nước
-Model: Viomax CAS51D
-Nhà sản xuất: Endress+Hauser-Đức
3. Đầu đo TSS chuyên dùng cho nước thải
-Đầu dò loại kỹ thuật số, sử dụng công nghệ Memosens tự động kết nối với thiết bị hiển thị, ghi nhận dữ liệu CM44x (Mục 1)
-Phương pháp đo: loại quang học với 2 nguồn phát LED và 4 nguồn thu tín hiệu giúp gia tăng độ chính xác của giá trị đo
-Sensor loại digital theo công nghệ Memosens, chức năng kiểm tra sensor tự động (automatic sensorcheck)
-Dãy đo: 0 ~ 4000 mg/l
-Cáp loại cố định, chiều dài kết nối từ đầu đo đến bộ hiển thị: 3 mét
-Tích hợp đầu thổi khí nén làm sạch, 6 hoặc 8mm
-Vật liệu sensor: thép không gỉ
-Cấp bảo vệ: IP68, có thể ngâm trực tiếp trong nước
-Model: Turbimax CUS51D
-Nhà sản xuất: Endress+Hauser-Đức
4. Đầu đo pH tích hợp nhiệt độ chuyên dùng cho nước thải
-Đầu dò loại kỹ thuật số, sử dụng công nghệ Memosens tự động kết nối với thiết bị hiển thị, ghi nhận dữ liệu CM44x (Mục 1). Đầu dò có khả năng tháo rời khỏi dây cáp để cân chỉnh trong phòng thí nghiệm, lưu trữ dữ liệu hiệu chỉnh tại đầu đo.
-Phương pháp đo: điện cực thủy tinh, tích hợp đầu dò nhiệt độ
-Dãy đo pH, nhiệt độ: 0~14 pH, 0-110ºC
-Điện cực thủy tinh loại 23mm, điện cực guard
-Chất liệu vỏ bảo vệ: PPS, phần điện cực tiếp xúc với nước thải: thủy tinh với lớp màng không chất chì
-Cấp bảo vệ: IP68, ngâm trực tiếp trong nước
-Tích hợp đầu thổi khí nén làm sạch
-Chiều dài cáp: 3 mét
-Model: Orbipac CPF81D
-Nhà sản xuất/Xuất xứ: Endress+Hauser-Mỹ
5. Thiết bị quan trắc lưu lượng nước thải
-Áp dụng cho các loại máng đo thủy lực: loại đập chắn có khe hình chữ V hoặc đập chắn cửa chữ nhật có thu dòng tự tạo hoặc máng đo Parshall hoặc xây máng bằng gạch thẻ, lót gạch men.
-Thiết bị đo lưu lượng tự động cho mương hở, đo được cho các mương hở có lưu lượng: 0~5,000 m3/ngày đêm
-Phương pháp đo: sử dụng sóng siêu âm, không tiếp xúc trực tiếp với nước
-Chiều dài cáp từ sensor đến transmitter: 10m
-Tín hiệu đầu ra là dòng điện ra analog (0/4~20mA),
-Màn hình LCD, hiển thị lưu lượng tức thời và lưu lượng tổng
-Nguồn cấp: 90-253VAC
-Có ngõ ra relay để điều khiển
-Model: Prosonic S FMU90+Prosonic S FDU90
-Nhà sản xuất: Endress+Hauser-Đức
6. Máy lấy mẫu tự động nước thải
-Dạng lắp đặt cố định.
-Thu thập mẫu : dạng bơm nhu động.
-Chiều cao hút mẫu : tối thiểu 8 mét, chiều dài tối đa 30 mét.
-Vật liệu: Plastic hoặc thép không gỉ 1.4301 (tùy chọn)
-Có tích hợp sensor nhiệt độ trong buồng giữ mẫu.
-Số lượng chai lấy mẫu : 12 chai x 3 lít hoặc 24 chai x 1 lít (tùy chọn)
-Có thể lập trình theo 5 cách lấy mẫu khác nhau : theo biểu đồ, theo thời gian, lấy mẫu theo lưu lượng tức thời, lấy mẫu theo lưu lượng tổng và lấy mẫu theo sự kiện.
-Có thể tuỳ chọn cấu hình, điều khiển, lấy dữ liệu, chuẩn đoán tình trạng máy lấy mẫu qua internet, Web.
-Nguồn cung cấp cho máy lấy mẫu 100-230VAC, 50/60 Hz.
-Máy nén lạnh sử dụng nguồn 24VDC, tránh bị dao động điện nguồn làm hỏng máy nén.
-Có tích hợp ít nhất 2 ngõ vào số để điều khiển lấy mẫu.
-Có thẻ nhớ SD card 1GB đi kèm.
-Dung tích bơm nhu động: 10-10000 ml;
-Độ chính xác về thể tích của bơm: ±5ml hoặc 5% giá trị cài đặt.
-Nhiệt độ buồng lưu mẫu: 4 độ C, có hệ thống tự động xả tuyết.
-Tuân thủ theo tiêu chuẩn điện từ EMC EN61326-1:2006
-Model: CSF48
-Nhà sản xuất: Endress+Hauser-Đức
7. Bộ thiết bị xử lý và truyền tín hiệu cáp quang về Sở TNMT Bình Dương
-Bộ vi xử lý (CPU): Versamax Micro 20 point PLC
-Module đầu vào analog: 4 Analog inputs, 2 Analog outputs, tương ứng với các chỉ tiêu quan trắc
-Module Ethernet: Micro Plus 20/40/64 Ethernet module.
-Nhà sản xuất: GE-Nhật/China (CO/CQ: Singapore)
8. Tủ điện và các phụ kiện lắp đặt trạm quan trắc đầu ra
-Tủ điện lắp đặt ngoài trời là loại tủ 2 lớp, sơn tĩnh điện, có mái che, thông gió bằng quạt và cách điện tốt. Kích thước tủ: 2000x900x600 mm hoặc tương đương
-Kết nối máy tính của Qúy Khách hàng thông qua cổng Ethernet Modbus TCP/IP hoặc Modbus RJ45 để hiển thị tất cả thông số: COD, TSS, pH và lưu lượng kênh hở
-Có chống sét lan truyền nguồn bằng biến áp cách ly
-Bơm chìm hút mẫu
-Bồn inox chứa mẫu
-Tích hợp máy thổi khí làm sạch cho các đầu đo
-Các phụ kiện khác như: CB, domino, đầu cos, nguồn DC, ống nhựa, đầu nối…
-Xuất xứ: Việt Nam (Việt An Enviro cung cấp trọn gói)
Ngoài ra, bên dưới là các thông số có thể quan trắc tự động, liên tục (Online), gồm có:
1. pH (2~12 pH)
2. Tổng chất rắn lơ lửng TSS (0~30,000 mg/L)
3. COD online (0~10,000 mg/L)
4. BOD online (0~200,000 mg/L)
5. Độ màu Color analyzer (0~1,000 Pt-Co)
6. Ammonia (0~1,000 mg/L)
7. Ammonium (0~1,000 mg/L)
8. Nitrate, Nitrite (0~100 mg/L)
9. Oxi hòa tan DO (0~25 mg/L)
10. Nitơ tổng TN (0~200 mg/L)
11. Phosphate tổng TP (0~50 mg/L)
12. TOC (0~20,000 mg/L)
13. E.Coli, Coliform
14. Độ đục (0~100 NTU)
15. Clor dư, Clor Tổng Free Chlorine (0~5 mg/L)
16. Độ dẫn điện Conductivity (0~200 µS/cm)
17. Độ mặn Salinity (2~92 ppt)
18. Tổng chất rắn hòa tan TDS (0~9999mg/L)
19. Độ cứng Hardness (0~1,000 mg/L)
20. Độ kiềm Alkalinity (0~500 mg/L)
21. Mangane (0.005~15 mg/L)
22. Sắt Fe (0.005~5 mg/L)
23. Nhôm Al (0.005~2 mg/L)
24. Dầu trong nước Oil-In-Water
25. Các chỉ tiêu kim loại nặng (Cu, Cr, CN, Fe, Pb, As, Ni, Zn)
26. Lưu lượng kênh hở Open Channel Flow
Bằng kinh nghiệm của mình, Việt An Enviro có thể tư vấn thiết kế, cung cấp và lắp đặt các hệ thống trạm quan trắc chất lượng nước thải tự động, liên tục tại các Khu công nghệ cao, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp hay Nhà máy phù hợp với mọi yêu cầu khắc khe nhất từ phía Quý Khách Hàng.
Hãy liên hệ với chúng tôi để tư vấn giải pháp Quan trắc nước thải phù hợp nhất với đơn vị mình
Khách hàng
KCN Đại Đăng
Trạm quan trắc
1
Thông số đo
COD, pH, TSS, lưu lượng kênh hở và truyền thông Internet về Sở Tài Nguyên và Môi Trường Bình Dương
Vị trí
Bình Dương
Dự án tiêu biểu
KCN Tam Thăng 2 – Việt An Miền Trung Lắp Đặt TQT Nước Thải
Khách hàng:Công ty CP Capella Quảng Nam
Bệnh Viện Nhi Đồng – Hệ thống quan trắc nước thải
Khách hàng:Bệnh viện Nhi đồng TP Hồ Chí Minh