Tại sao gọi là "Contacting Conductivity Sensor"?
- Tiếp xúc trực tiếp: Các điện cực của cảm biến tiếp xúc trực tiếp với chất lỏng cần đo, cho phép đo được độ dẫn điện chính xác.
- Phân biệt: Để phân biệt với các loại cảm biến độ dẫn điện không tiếp xúc, như cảm biến điện từ.
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động:
- Cặp điện cực: Gồm hai điện cực bằng kim loại (thường là bạch kim hoặc thép không gỉ) nhúng trực tiếp vào chất lỏng.
- Mạch điện: Tạo ra một dòng điện nhỏ chạy qua chất lỏng giữa hai điện cực.
- Đo điện trở: Thiết bị đo điện trở của chất lỏng, từ đó tính toán được độ dẫn điện.
- Chuyển đổi tín hiệu: Tín hiệu điện trở được chuyển đổi thành tín hiệu điện tử để hiển thị hoặc truyền đến các thiết bị khác.
Tính năng nổi bật:
- Hằng số đo được đo sẵn tại nhà máy: Đảm bảo độ chính xác ngay khi sử dụng và không cần hiệu chỉnh ban đầu.
- Hằng số đo có sẵn: 0.01, 0.1 và 1.0/cm.
- Thiết kế cảm biến độ dẫn điện: Được thiết kế để lắp trực tiếp vào đường ống quá trình bằng cách vặn vào một kết nối MNPT 3/4 inch hướng ra phía trước.
- Cách lắp đặt khác: Có thể sử dụng với một ống tee hoặc cell dòng chảy trong một hệ thống lắp đặt bên cạnh.
- Phụ kiện: Đi kèm với phụ kiện kết nối nhanh Variopol (VP6).
- Cấu tạo cảm biến độ dẫn điện: Có điện cực titan đồng tâm được cách nhau bởi một chất cách điện PEEK.
- Niêm phong: Gioăng O-ring bằng EPDM niêm phong các bộ phận bên trong của cảm biến độ dẫn điện khỏi chất lỏng quá trình.
- Tùy chọn nhiệt độ cao: Có sẵn với tùy chọn nhiệt độ cao lên đến 392°F (200°C) với hộp nối tích hợp.
Giải thích các thuật ngữ:
- Hằng số đo: Một giá trị đặc trưng của cảm biến độ dẫn điện, liên quan đến khoảng cách giữa các điện cực và kích thước của chúng.
- MNPT: Male National Pipe Thread (ren ống quốc gia đực).
- Variopol (VP6): Một loại phụ kiện kết nối nhanh được sử dụng trong công nghiệp.
- PEEK: Polyetheretherketone, một loại nhựa nhiệt dẻo có độ bền cao và khả năng chịu nhiệt tốt.
- EPDM: Ethylene Propylene Diene Monomer, một loại cao su tổng hợp có khả năng chịu nhiệt và hóa chất tốt.